Tiết kiệm 10.000 VNĐ cho mọi đơn hàng thanh toán qua VNPAY

Toa thuốc
GIỎ HÀNGGiỏ hàng0

Thuốc điều trị lao Ethambutol 400mg Mekophar ( 200 viên)

GIÁ: Liên hệ lấy giá

Hoạt chất: Ethambutol hydrochloride 400mg

Công dụng: Điều trị cả lao mới và lao tái phát và phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc

Đối tượng sử dụng: Người lớn

Hình thức: Viên nén bao phim 

Thương hiệu: Mekophar

Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Hoá-Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

Chọn số lượng:
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Tích điểm đến 2%, tiết kiệm cho đơn hàng sau

    Tích điểm đến 2%, tiết kiệm cho đơn hàng sau

  • Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ phí ship

    Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ phí ship

  • Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 07 ngày

    Đổi trả hàng giữ nguyên giá trong 07 ngày

NHÀ THUỐC CAM KẾT
  • Dược sĩ dày dạn kinh nghiệm

    Dược sĩ dày dạn kinh nghiệm

  • Cam kết chính hãng

    Cam kết chính hãng

  • Hệ thống nhà thuốc uy tín hơn 16 năm

    Hệ thống nhà thuốc uy tín hơn 16 năm

CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần
– Ethambutol hydrochloride 400mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Colloidal silicon dioxide, Povidone, Magnesium stearate, Ethanol 96%, Manitol, Dicalcium phosphate, Crospovidone, Microcrystalline cellulose, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, màu Tartrazine)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamide để ngăn chặn sự kháng thuốc.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Viêm dây thần kinh thị giác.

Liều dùng 
Phối hợp với các thuốc kháng lao khác theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị: uống 1 lần duy nhất /ngày, vào lúc sáng, khi bụng đói.
+ Người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi: 15mg/kg thể trọng, uống 1 lần; hoặc liều cách quãng, 30mg/kg thể trọng, tuần dùng 3 lần, hoặc 45mg/kg thể trọng, tuần dùng 2 lần.

Tác dụng phụ
– Thường gặp: tăng acid uric máu nhất là trong 2 tuần đầu. Có thể có sốt, đau khớp.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, nên điều chỉnh liều Ethambutol thích hợp theo nồng độ của Ethambutol trong huyết thanh.
– Cần kiểm tra thị giác trước khi điều trị với Ethambutol, nhất là ở trẻ em. Ngay khi có dấu hiệu rối loạn thị giác cần phải ngưng ngay việc điều trị bằng Ethambutol. Không nên dùng ở trẻ em dưới 6 tuổi.
– Ethambutol có thể thúc đẩy nhanh bệnh thống phong (gout).
* THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì trẻ nhỏ không thể cho biết rối loạn thị giác.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Dùng đồng thời Ethambutol với các thuốc độc thần kinh khác (Disulfiram, Chloroquine, Hydralazine,..) có thể tăng nguy cơ độc thần kinh, như viêm dây thần kinh thị giác và ngoại biên.
– Với các antacid: nhôm hydroxide làm giảm hấp thu Ethambutol ở một số người bệnh.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên bao phim

Thương hiệu: Mekophar

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Hoá-Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Bình Luận