Thành phần của Dung dịch ASA
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Ethanol |
|
Natri salicylat |
1.584 g |
Acetylsalicylic acid |
1.8 g |
Công dụng của Dung dịch ASA
Chỉ định
Thuốc Dung dịch ASA được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị hắc lào, nấm da.
Dược lực học
Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử trên da.
Dược động học
Thuốc dùng ngoài, không hoặc ít vào tuần hoàn của cơ thể.
Liều dùng Dung dịch ASA
Cách dùng
Thuốc dùng ngoài. Vệ sinh sạch chỗ da bị nhiễm bệnh, sau đó bôi thuốc lên.
Liều dùng
Ngày bôi 2-3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Dung dịch ASA chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
-
Bôi thuốc lên mắt.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có báo cáo về các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng trực tiếp.