Thành phần
Bình xịt định liều và dung dịch nhỏ mũi dùng cho người lớn chứa 0.1% xylometazoline hydrochloride.
Bình xịt định liều và dung dịch nhỏ mũi cho trẻ em chứa 0.05% xylometazoline hydrochloride.
1 lần xịt từ bình xịt định liều tương ứng với 0.14mg (0.1%) xylometazoline hydrochloride và 0.035mg (0.05%) xylometazoline hydrochloride.
Tá dược: Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri phosphate dodecahydrate, dinatri edetat, benzalkonium chlorid, sorbitol 70%, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, natri chlorid, nước tinh khiết.
Công dụng
Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa.
Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
Cách dùng – Liều dùng
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em 12 tuổi hoặc lớn hơn.
2 – 3 giọt dung dịch 0.1% hoặc một lần xịt vào mỗi bên mũi, 3 lần/ngày (giữ khoảng cách 8 – 10 giờ giữa các liều). Không vượt quá tối đa 3 lần nhỏ/xịt trong một ngày vào mỗi lỗ mũi.
Cách sử dụng dung dịch nhỏ mũi:
Làm sạch mũi.
Trước khi sử dụng, tập dùng ống nhỏ giọt để kiểm soát liều tốt.
Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nằm trên giường, nghiêng đầu qua một bên.
Không để ống nhỏ giọt chạm vào mũi, nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
Nếu một giọt thuốc trượt hoàn toàn ra khỏi mũi, nhỏ lại một giọt.
Nếu bất kỳ phần nào của một giọt thuốc đã vào trong mũi, không nhỏ lại một giọt nữa.
Lặp lại với lỗ mũi kia.
Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong chai ngay sau khi dùng.
Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi một người.
Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến ( >= 1/10), phổ biến ( >= 1/100 đến < 1/10), không phổ biến ( >= 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp ( >= 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được thể hiện theo mức độ nghiêm trọng giảm dần
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Otrivin 0.1% Nasal Spray chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên được sử dụng ở bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
Bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc hẹp.
Bệnh nhân viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
Quá mẫn với Xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Như với các thuốc cường giao cảm khác, Otrivin nên được sử dụng một cách thận trọng trên những bệnh nhận có biểu hiện quá nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.
Xin tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:
Những tác dụng này rất gây hại.
Chứng cảm lạnh cùa bạn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
Hoặc xuất hiện các vấn đề khác.
Phải thận trọng khi dùng Otrivin trong trường hợp:
Tăng huyết áp, bệnh tim mạch.
Cường giáp trạng hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom.
Bệnh phì đại tiền liệt tuyến.
Đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần vừa qua.
Như các thuốc co mạch tại chỗ khác, không nên dùng Otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.
Otrivin 0,1% không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.